Đất CLN là gì? Thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở như thế nào?

Đất CLN là gì? Thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở như thế nào?

Đất CLN còn được gọi là đất trồng lâu năm, có tác dụng trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ thời điểm gieo trồng đến thời điểm thu hoạch. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chủ sở hữu đất CLN có nhu cầu chuyển đổi đất sang mục đích sử dụng đất ở. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đất CLN là gì và cung cấp thông tin về thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở nhanh nhất theo luật hiện hành.

1. Đất CLN là gì? Có mấy loại đất CLN?

Đất CLN (có thể là “Công nghiệp – Logistics – Nhẹ”) là thuật ngữ được sử dụng để đề cập đến khu đất có mục đích sử dụng cho các hoạt động công nghiệp, logistic và nhẹ. Đây là một loại đất định kỳ được quy hoạch và phân chia để phát triển các khu công nghiệp, các trung tâm vận chuyển và các hoạt động liên quan. Đất CLN cũng là loại đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trường và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Khu đất CLN thường được trang bị hạ tầng phù hợp như đường giao thông thuận tiện, hệ thống cấp nước, điện và các dịch vụ công cộng khác. Nó có thể cung cấp không gian cho các nhà máy sản xuất, nhà kho, trung tâm phân phối, khu chế xuất, cụm công nghiệp và các cơ sở vận chuyển.

2. Đất CLN có được phép xây nhà ở không?

Đất CLN thường không được phép xây dựng nhà ở trên đó. Quy hoạch và quản lý sử dụng đất CLN thường nhằm tạo ra không gian cho các khu công nghiệp, nhà kho, trung tâm phân phối, khu chế xuất và các cơ sở công nghiệp khác.

Các trường hợp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  2. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  3. Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  4. Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  5. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  6. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  7. Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

3. Hướng dẫn làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất CLN sang đất ở

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin chuyển nhượng mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2: Cách thức nộp hồ sơ

Địa phương đã thành lập bộ phận một của thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại phòng TN&MT.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Xử lý và giải quyết yêu cầu

  • Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích.
  • Phòng TN&MT hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Phòng TN&MT chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 5: Trả kết quả

  • Phòng TN&MT trao quyền quyết định cho hộ gia đình, đồng thời cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Thời gian thực hiện:
  • Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);
  • Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

4. Có nên đầu tư vào đất CLN không?

Việc đầu tư vào đất CLN có thể mang lại cơ hội và lợi ích kinh tế hấp dẫn, nhưng cần xem xét các yếu tố sau đây trước khi quyết định đầu tư:

– Tiềm năng phát triển kinh tế: Đất CLN thường nằm trong các khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế cao, như các khu công nghiệp, khu vực logictics và các khu đô thị công nghiệp. Việc đầu tư vào đất CLN có thể hưởng lợi từ sự phát triển kinh tế trong khu vực đó, với khả năng thu hút đầu tư và tạo việc làm.

– Tính thanh khoản: Đất CLN có thể có tính thanh khoản thấp hơn so với đất ở truyền thống. Việc bán hoặc chuyển nhượng đất CLN có thể tốn thời gian và gặp khó khăn hơn. Do đó, cần xem xét khả năng và thời gian để thu hồi vốn đầu tư.

– Quy định pháp lý và sử dụng đất: Đất CLN thường được quy hoạch và sử dụng cho mục đích công nghiệp và logistic. Quy định về sử dụng đất, giới hạn xây dựng và các quy định khác có thể giới hạn khả năng sử dụng đất cho các mục đích khác, bao gồm đất ở. Trước khi đầu tư, cần xem xét kỹ các quy định và chính sách liên quan để đảm bảo tuân thủ pháp luật và khả năng phát triển dự án.

– Rủi ro và đánh giá thị trường: Như với bất kỳ loại đầu tư nào, đầu tư vào đất CLN cũng có rủi ro. Các yếu tố như thị trường bất động sản, kinh tế địa phương và các yếu tố chính trị có thể ảnh hưởng đến giá trị và tiềm năng sinh lợi của đất CLN.

Trước khi đầu tư vào đất CLN, nên nghiên cứu và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia bất động sản, tư vấn pháp lý và tài chính để đánh giá và quyết định có nên đầu tư vào đất CLN hay không.

Gọi ngay
chat-active-icon
chat-active-icon